1. THUẬT NGỮ, ĐỊNH NGHĨA

1.1. Nồi hơi

Là thiết bị dùng để sản xuất hơi từ nước mà nguồn nhiệt Luôn cung cấp cho nó là do sự đốt nhiên liệu hữu cơ, do nhiệt của các khí thải và bao gồm tất cả các bộ phận ảnh hưởng đến làm hơi của nồi hơi.

>>> xem chi tiết kiểm định nồi hơi


1.2. Nồi đun nước nóng
Là thiết bị dùng để tạo nước nóng mà nguồn nhiệt Chuyên cung cấp cho nó là do sự đốt nhiên liệu hữu cơ, do nhiệt của các khí thải và bao gồm tất cả các bộ phận liên quan đến chế tạo nước nóng của nồi đun nước nóng.

1.3. kiểm định kỹ thuật an toàn lần đầu

Là hoạt động nhận xét Hiện trạng kỹ thuật an toàn của nồi hơi, nồi đun nước nóng theo các quy chuẩn kỹ thuật quôc gia, Điệu kiện kỹ thuật an toàn sau khi lắp đặt, trước khi đưa vào sử dụng lần đầu.

1.4. kiểm tra kỹ thuật an toàn định kỳ

Là hoạt động nhận xét Tình hình kỹ thuật an toàn của nồi hơi, nồi đun nước nóng theo các quy chuẩn kỹ thuật nhà nước, Tiêu chí kỹ thuật an toàn khi hết thời hạn của lần kiểm tra trước.

1.5. kiểm tra kỹ thuật an toàn bất thường

Là hoạt động nhận định rằng Thực trạng kỹ thuật an toàn nồi hơi, nồi đun nước nóng theo các quy chuẩn kỹ thuật nhà nước, Tiêu chí kỹ thuật an toàn khi:

- Khi sử dụng lại các nồi hơi và nồi đun nước nóng đã nghỉ hoạt động từ 12 tháng trở lên;

- Sau khi sửa chữa, nâng cấp, cải tạo có liên quan tới Hiện trạng kỹ thuật an toàn của nồi hơi và nồi đun nước nóng;

- Sau khi thay đổi vị trí lắp ráp;

- Khi đặt hàng của Trung tâm hoặc cơ quan có thẩm quyền.

>>> kiểm định xe nâng

2.PHẠM VI vận dụng

- ứng dụng để kiểm định kỹ thuật an toàn lần đầu, kỹ thuật an toàn định kỳ và kiểm định kỹ thuật an toàn bất thường đối với Nhiều kiểu nồi hơi có áp suất làm việc của hơi lớn hơn 0,7 bar, nồi đun nước nóng có nhiệt độ của nước lớn hơn 1150C thuộc Danh mục các loại máy, thiết bị, vật tư có nhu cầu nghiêm nhặt về an toàn cần lao do Bộ cần lao - Thương binh và Xã hội ban hành.

- Không áp dụng cho: - Nồi hơi có áp suất lớn hơn 0,7 bar nhưng dung tích chứa hơi và nước không quá 25 lít và tích số giữa dung tích (tính bằng lít) và áp suất (tính bằng bar) không quá 200;

- Nồi hơi đốt bằng năng lượng hạt nhân;

- Bình bốc hơi mà nguồn nhiệt là hơi nước từ nơi khác đưa tới;

- Nồi hơi đốt bằng năng lượng mặt trời;

- Nồi hơi đốt bằng năng lượng điện;

- Các nồi hơi đặt trên tàu hỏa, tàu thủy và các công cụ chuyên chở khác.



3.TÀI LIỆU cứ liệu

- QCVN 01:2008 – BLĐTBXH - Quy chuẩn kỹ thuật nhà nước về an toàn cần lao nồi hơi và bình chịu áp lực;

- TCVN 7704: 2007 - Nồi hơi - sở thích kỹ thuật an toàn về thiết kế, kết cấu, tạo ra, cài đặt, sử dụng và tu chỉnh

- TCVN 6413:1998 (ISO 5730:1992) - Nồi hơi khăng khăng ống lò ống lửa cấu tạo hàn (trừ nồi hơi ống nước);

- TCVN 6008-2010 - Thiết bị sức ép - Mối hàn . ý thích kỹ thuật và phương thức kiểm định;

- TCVN 9385:2012 - Chống sét cho công trình xay nen - chỉ dẫn tạo mẫu, kiểm định và bảo trì hệ thống;

- TCVN 9358 : 2012 - lắp ráp hệ thống nối đất thiết bị cho các công trình công nghiệp – ý thích chung.

Trong trường hợp các quy chuẩn kỹ thuật nhà nước và Điệu kiện quốc gia dẫn chứng tại Các bước kiểm tra này có bổ sung, sửa đổi hoặc thay thế thì vận dụng theo quy định tại văn bản mới nhất.

4. Các giai đoạn kiểm tra

Khi kiểm định nồi hơi và nồi đun nước nóng phải lần lượt tiến hành theo Các giai đoạn sau:

- kiểm định giấy tờ, lý lịch thiết bị;

- kiểm tra kỹ thuật bên ngoài, bên trong;

- kiểm định kỹ thuật thí nghiệm;

- kiểm tra vận hành;

- Xử lý kết quả kiểm tra.

chú ý: Quy trình kiểm tra tiếp theo chỉ được tiến hành khi kết quả kiểm tra ở bước trước đó đạt ý muốn. Tất cả các kết quả kiểm tra của từng bước phải được ghi chép đầy đủ vào bản ghi chép hiện trường theo mẫu qui định tại Phụ lục 01 và lưu lại đầy đủ tại tổ chức kiểm tra.

5.THỜI HẠN kiểm định

Tùy thuộc vào thời điểm nồi hơi đã qua sử dụng Trong bao lâu và chế độ làm việc, Hiện trạng hiên tại của nồi hơi