Phân biệt tù bụ hệ số công suất theo ứng dụng
1. Sản phẩm Băng tù bụ loại dung lượng cố định
  • Công suất phản kháng của loại băng tù bụ cố định là hằng số không bị tác động vào sự ổn định về hệ số tải và công suất. Băng tụ được bật bằng tay (circuit breaker / switch) hoặc bán tự động bởi contactor được điều khiển từ xa.
  • Người dụng có thể dùng nhiều băng tụ như thế này để có mức bù khác nhau.
  • Thiết bị này được lắp đặt tại thiết bị đầu cuối tải cảm ứng (chủ yếu là động cơ) và tại thanh cái.

Những điểm hạn chế:
  • Kiểu tụ phải điều khiển bằng tay ON / OFF.
  • Không thay đổi được kvar cần thiết theo tải khác nhau.
  • Bị cơ quan cung cấp điện cấm sử dụng.
  • Hệ số công suất thay đổi theo hệ số tải vì vậy rất khó duy trì hệ số công suất phù hợp bằng cách sử dụng tụ bù cố định.
  • Tụ cố định gây dư thừa công suất trong điều kiện tải nhẹ, gây nên tình trạng quá áp, bão hòa máy biến áp, hư hỏng động cơ diesel phát điện, dẫn đến xử phạt của cơ quan cung cấp điện.

Ứng dụng:
  • Dùng trong các trường hợp tải cố định.
  • Tải chạy liên tục 24 giờ một ngày
  • Bù phản ứng cho máy biến áp.
  • Bù cho động cơ.
  • Trường hợp kvar của tụ điện là nhỏ hơn hoặc bằng 15% hệ số biến áp cung ứng, hoặc giá trị bù cố định.
  • Dung lượng tụ Qc Tụ ≤ 15% kVA máy biến áp.


2. Băng tụ loại tự động
Công suất phản kháng của băng tụ có thể điều chỉnh theo hệ số công suất và tải.
Băng tụ được tạo thành từ sự kết hợp các bước tụ (bước tụ = tụ điện + contactor) kết nối song song. Bộ điều khiển sẽ bật và tắt các bước tụ.
Thiết bị được dùng khi công suất công suất hoạt động hoặc phản kháng thay đổi lớn, ví dụ:
  • Tại thanh cái tủ điện phân phối chính,
  • Tại thiết bị đầu cuối cáp truyền tải công suất lớn.

Trường hợp kvar của tụ điện là nhỏ hơn hoặc bằng 15% biến áp cung ứng, người ta dùng tụ bù cố định.
Trên mức 15%, khuyến cáo nên dùng băng tụ điều khiển tự động.
Việc kiểm soát bằng các contactor. Với tải dao động cao, phải sử dụng tụ điện kết nối nhanh và chuyển mạch tĩnh.


Đồng hồ đo điện đa năng MFM384
Đồng hồ đo: V, A. Hz, Pf, kW, kVA, kVAr, kWh, kVArh, kVAh, Tổng kWh, kVAh & kVArh (đo được cho cả 1 pha và 3 pha)
  1. Hiển thị 4 hàng, 4 số, dạng LCD
  2. Hàng thứ 5: 8 số (dành cho năng lượng)
  3. Cài đặt hệ số CT: 1A / 5A - 10.000A
  4. Mạng kết nối: 3 pha - 4 dây, 3 pha - 3 dây, 2 pha - 3 dây & 1 pha - 2 dây
  5. Ngõ ra: xung áp / dòng
  6. Độ chính xác: cấp 1 (dành cho năng lượng)
  7. Cài đặt hệ số PT Sơ cấp: 100V - 500kV
  8. Cài đặt hệ số PT Thứ cấp: 100 - 500V AC (L-L)
  9. Nguồn cấp: 85 - 270V AC
  10. Truyền thông MODBUS (dành cho MFM384-C)