Hôm nay chúng tôi sẽ hướng dẫn cái phát âm tiếng anh chuẩn với những từ tiếng anh có nguyên âm ngắm /i//. Mời các bạn theo dõi.
See more at: http://tienganh247.com.vn/cach-phat-am-chu-l-trong-tieng-anh/
Cách phát âm /i/

Khi đọc nguyên âm ngắn /i/ các bạn nên chú ý:

- Đưa lưỡi đưa hướng lên trên và ra phía trước
- Khoảng cách môi trên và dưới hẹp
- Mở rộng miệng sang 2 bên và phát âm
Điểm khác nhau giữa nguyên âm ngắn /i/ và /i:/ đó là: với âm /ɪ/ ngắn, vị trí lưỡi thấp hơn, khoảng cách môi trên - dưới rộng hơn và miệng mở rộng 2 bên nhưng hẹp hơn một chút so với âm /i:/ dài
Ví dụ:
- miss /mɪs/: nhớ, nhỡ
- hill /hɪl/: đồi
- king /kɪŋ/: vua
- six /siks/: số 6
- wig /wɪg/: chửi mắng
- grin /grɪn/: cười toe toét
- fish /fɪ∫/: cá

Các trường hợp phát âm nguyên âm /i/

a) “e” được phát âm là /ɪ/

Trong các trường hợp tiếp đầu ngữ “be”, “de” và “re”

- dethrone /dɪ’θroun/: phế vị, truất phế
- renew /rɪ’njuː/: đổi mới
- return /rɪˈtɜːrn/: trở về, hoàn lại
- become /bɪ’kʌm/: trở nên
- behave /bɪˈheɪv/: cư xử
- decide /dɪ’saɪd/: quyết định
b) “a” được phát âm là /ɪ/

Trường hợp này thường áp dụng với những danh từ có hai âm tiết và có tận cùng bằng "age"

Ví dụ:
- damage /’dæmɪdʒ/: sự thiệt hại
- luggage /’lʌgɪdʒ/: hành lý
- message /’mesɪdʒ/: thông điệp
- shortage /’ʃɔːtɪdʒ/: tình trạng thiếu hụt
- baggage /’bægɪdʒ/: hành lý trang bị cầm tay
- courage /’kʌrɪdʒ/: lòng cam đảm

c) “i” được phát âm là /ɪ/

Các từ tận cùng bằng một hoặc hai phụ âm i + phụ âm sẽ có cách phát âm này.

- kit /kɪt/: đồ đạc, quần áo
- din /dɪn/: tiếng ồn ào (cười nói)
- dim /dɪm/: mờ ảo, không rõ
- twin /twɪn/: sinh đôi
- bit /bɪt/: miếng nhỏ, một mẩu
- sit /sɪt/: ngồi

d) "ui" được phát âm là /ɪ/

- equivalent /ɪˈkwɪvələnt/: tương đương
- colloquial /kə'ləʊkwɪəl/: thuộc về đối thoại
- guinea /’gɪni/: đồng tiền Anh (21 shillings)
- guitar /gɪ'tɑːr/: đàn ghi ta
- quilt /kwɪlt/: nệm bông
- quixotic /kwɪk’sɔtɪk/: có tính anh hùng rơm

Theo: tienganh247.com.vn/